Danshen là rễ phơi khô của của Đan Sâm – Salvia miltiorrhiza, được sử dụng phổ biến ở Trung Quốc để điều trị các bệnh lý tim mạch và bệnh mạch máu não. Ở Trung Quốc, ứng dụng lâm sàng đặc biệt của Đan sâm là sử dụng trong các trường hợp đau thắt ngực, tăng lipid máu và cơn nhồi máu cơ tim cấp. Bài tổng quan này nhằm mục đích thống kê các tác dụng theo y học cổ truyền, thành phần hóa học, tác dụng dược lý, dược động học.
1. Thành phần hóa học
Đã có những nghiên cứu về thành phần hóa học của Danshen từ đầu những năm 1930. Tuy nhiên những nghiên cứu này mới chỉ tập trung vào các thành phần thân dầu. Các nghiên cứu gần đây mới bắt đầu tập trung vào các thành phần thân nước và ít nhất 50 hợp chất đã được phân lập và nhận dạng từ dịch chiết nước Danshen .
Các hợp chất thân dầu
Hơn 30 hợp chất diterpen đã được phân lập và nhận dạng từ Danshen. Hầu hết đều là các hợp chất diterpen chinon dạng Tanshinon bao gồm Tanshinon I, IIA, IIB, cryptotanshinon và các hợp chất liên quan khác. Trong số này, Tanshinon IIA và cryptotanshinon được nghiên cứu nhiều nhất.
Các hợp chất thân nước
Acid phenolic là thành phần chính của các hợp chất thân nước từ Danshen. Đã phân lập và nhận dạng được 15 hợp chất acid phenolic, bao gồm polyphenolic acid (acid salvianolic) và các hợp chất liên quan (danshensu, protocatechuic aldehyd và protocatechuic acid).
Các thành phần khác
Ngoài acid phenolic và các hợp chất diterpen, còn phân lập được một số thành phần khác như: baicalin, β-sitosterol, ursolic acid và daucosterol phân lập từ dịch chiết cồn; 5,3’-dihydroxy-7,4’-dimethoxy flavanon phân lập từ dịch chiết ethyl acetat.
2. Tác dụng dược lý
Rất nhiều các nghiên cứu in vitro và in vivo cho thấy Danshen có khả năng cải thiện vi tuần hoàn, làm giãn mạch động mạch vành, tăng dòng máu và ngăn ngừa thiếu máu cơ tim. Những năm gần đây, các nghiên cứu dược lý tập trung vào các thành phần của Danshen như Danshensu, acid salvianolic B và tanshinon IIA. Vì dữ liệu của các thành phần khác của Danshen còn hạn chế, tác dụng dược lý chính của 3 thành phần hoạt chất Danshen sẽ được tóm tắt dưới đây. Tuy nhiên, vẫn cần thêm những nghiên cứu lâm sàng liên quan đến tác dụng này
Danshensu
Trên thử nghiệm với động vật, Danshensu cho thấy tác dụng làm giãn động mạch vành, chống kết tập tiểu cầu, cải thiện vi tuần hoàn và bảo vệ cơ tim khỏi tổn thương tái tưới máu do thiếu máu cơ tim. Cơ chế có thể do ức chế sự kết tập Ca2+ ở các tế bào cơ tim và ngăn ngừa sự quá tải Ca2+. Thêm vào đó, Danshensu còn có tác dụng dọn gốc tự do, ngăn ngừa quá trình apoptosis tế bào cơ tim, bảo vệ các tế bào nội mô khỏi sự tăng cao bất thường nồng độ homocystein.
Acid Salvianolic B
Thử nghiệm trên động vật cho thấy Salvianolic B có tác dụng bảo vệ não khỏi tổn thương thiếu máu-tái tưới máu. Ngoài ra acid Salvianolic B còn ức chế kết tập tiểu cầu cũng như biến đổi oxy hóa LDL. Một số tác dụng khác trên tim mạch bao gồm kích thích sản xuất NO của các tế bào nội mô và ức chế sự tăng sinh gây ra bởi angiotensin II. Ngoài ra, acid Salvianolic B còn ức chế tổng hợp DNA của các tế bào không phải cơ tim, ức chế hoạt động của protein kinase được hoạt hóa bởi stress, giúp bảo vệ tim khỏi tổn thương thiếu máu-tái tưới máu. Nghiên cứu in vivo cho thấy acid Salvianolic B còn có tác dụng dọn gốc tự do superoxid và ức chế tan huyết hồng cầu và quá trình peroxid hóa lipid.
Tanshinon IIA
Kết quả các nghiên cứu in vivo cho thấy Tanshinon IIA sulfonat có tác dụng giảm đáng kể kích thước vùng nhồi máu. Cơ chế có thể do khả năng dọn gốc tự do ở màng ty thể tim. Tanshinon IIA ức chế quá trình oxi hóa LDL và hoạt động của Angiotensin II, từ đó làm giảm phì đại tế bào cơ tim.